guest
guest
ID 17660
12/06/2006
|
Ngưới bản lĩnh
Chào các bạn!
Ḿnh là người việt, nhưng kô hiểu nhiều tiếng việt cho lắm. Ḿnh có vào web t́m bạn, và hay gặp câu t́m người có bản lĩnh. Thế nào là người có bản lĩnh, bản lĩnh về cái ǵ cơ chứ???? C̣n một câu nữa, đó là người có cá tính.
Ḿnh thực kô hiểu hai câu đấy, xin các bạn giải thích dùm.
cảm ơn các bạn trước nhé.
Alert webmaster - Báo webmaster bài viết vi phạm nội quy
|
|
ototot
member
REF: 108846
12/06/2006
|
Đề tài cuả bạn rất đáng được thảo luận để làm sáng tỏ. Nó cũng đáng được nói đến bởi nó mời chào mọi người suy nghĩ. Tôi dùng cụm từ này khi liên tưởng đến cách nói thông dụng cuả người Anh Mỹ là "thought provoking".
Theo tôi, "bản lĩnh" và "cá tính" là hai đề tài riêng biệt, nên có lẽ nếu tách rời để bàn th́ tốt hơn.
- Bản lĩnh là tổng hợp những đặc điểm làm cho một người nổi bật và hơn hẳn đa số những người khác, tuỳ theo chỗ đứng cuả người đó trong một môi trường nào đó. Như vậy th́ có rất nhiều loại người có "bản lĩnh" mà ta có thể gặp trong cuộc sống hàng ngày. Tôi lại nghĩ đến từ "caliber" cuả tiếng Anh Mỹ. Ví dụ các nước phương Tây, người ta thường đăng thông báo tuyển người làm, nói là họ muốn t́m một ứng viên có bản lĩnh vượt trội (an "A" caliber applicant) hay chung chung hơn, một ứng viên bản lĩnh cao (a high caliber applicant).
Từ tính chung chung đó, ta có thể có những người chồng bản lĩnh, biết đối xử với vợ, với gia đ́nh nhà vợ, với bạn bè cuả vợ; biết đương đầu với những thói hư tật xấu (nếu có) cuả người vợ; biết giải quyết những mâu thuẫn trong cuộc sống lưá đôi, v.v... Ngược lại hoặc tương tự, cũng có những người vợ bản lănh", ví dụ như biết trị thói trăng hoa cuả chồng; biết khuyên bảo răn đe chồng, v.v... Cũng từ những ví dụ này, có thể suy ra "bản lĩnh" thường là khả năng đối phó với những khó khăn cuả cuộc sống...
Cứ như thế mà suy rộng ra, có những chính khách bản lĩnh; những nhà báo bản lĩnh; những doanh thương bản lĩnh; những vận động viên bản lĩnh, v.v... - Cá tính là những khuynh hướng, chủ trương, đường lối, phương thức, sở thích, thói quen v.v... cuả một con người; tức là bất cứ cái ǵ làm cho người đó khác với người khác. Ví dụ người này không thích nói dối; chết cũng nhất định không nói dối, dù thiệt thân cũng cứ nói thật; người kia chủ trương xă hội phải công bằng tuyệt đối; nên thấy bất công là phản đối, là đấu tranh, dù cho phải ... chết! Lại nưă, tôi bỗng nghĩ đến từ tương đương cuả tiếng Anh với "cá tính" là "personality".Ví dụ như người ta bảo cô này hay cậu kia có cá tính mạnh (a strong personality), có nghiă là đặc biệt khác hẳn với đa số mọi người, và nhất là không bị đa số đó làm lung lạc suy nghĩ hay hành động cuả ḿnh. Đôi khi, người có cá tính cũng được hiểu là người không a dua, không đua đ̣i, không làm theo người khác, không khoan nhượng, không du di...
Đề tài này thực ra rất bao quát, khó ḷng bàn hết trong phạm vi diễn đàn này được. Tuy nhiên, tôi hy vọng cũng nói lên được vài điểm quan trọng.Rất mong các bạn góp ư thêm, và chỉ giáo nếu cần.
Thân ái,
|
|
kg
guest
REF: 109060
12/07/2006
|
Có thể tôi sai v́ tiếng việt, và tiếng anh tôi không giỏi, nhưng theo tôi th́ personality có nghĩa gần với tính t́nh hơn, c̣n cá tính th́ nói đến những người có tính t́nh mạnh mẽ, theo ư ḿnh, ít bị người khác lay chuyển... không biết có đúng không. Mà tiếng anh th́ người ta thường dùng chữ attitude. Thường th́ nếu một người nào đó không đồng ư với hành động của một người thứ 2 mà người này không nghe theo mà đi theo ư anh ta, làm người kia nổi giận th́ thường người ta nói "that guy has an attitude". Không biết cá tính có thể dịch vậy không.
C̣n chữ bản lĩnh define chung chung th́ dể chứ nói đúng vào chi tiết th́ cũng rất khó phân biệt. Theo như bác ototot th́ người có bản lĩnh là người giải quyết tốt những khó khăn gặp phải. Ví dụ như có hai người, một người th́ có cuộc sống dể dàng và không gặp nhiều khó khăn khúc mắc trong cuộc sống nên giải quyết tốt những vấn đề gặp phải, nhưng người thứ 2 th́ có cuộc sống phức tạp hơn, gặp những problems lớn khó giải quyết hơn nên không giải quyết tốt được th́ cũng không thể nói người này không bản lĩnh bằng người kia. Theo tôi thấy th́ nếu muốn compare bảnh lĩnh th́ phải dùng vấn đề giống nhau coi ai giải quyết tốt hơn. Mà thường th́ mổi người có một bản lĩnh khác nhau: anh này có thể có bảnh lĩnh hơn về buôn bán, anh kia th́ có bản lĩnh hơn về sữa máy móc, làm toán v.v. Vậy ai cũng có bản lĩnh về lĩnh vực riếng của ḿnh hết nếu đầu tư vào ngành chuyên môn của ḿnh và lúc nào cũng t́m cách làm tốt hơn.
|
|
mabumabu
member
REF: 109113
12/08/2006
|
Theo Mabư th́ "cá tính" là chỉ tính cách của 1 con người. C̣n "bản lĩnh" đó là thái độ, cách ứng xử của 1 người trước 1 vấn đề nào đó.
C̣n nếu để hiểu rơ ngọn ngành thế nào là "cá tính" và "bản lĩnh" chắc cần phải nhờ đến các nhà ngôn ngữ học. Nhưng Mabư cũng đồng ư với quan điểm của kg, "cá tính" thường chỉ những người tính cách mạnh mẽ, độc lập trong suy nghĩ.
Mabư có t́m hiểu trong trang web từ điển Tiếng Việt... Và người ta định nghĩa "cá tính" như sau :
cá tính
d. Tính cách riêng biệt vốn có của từng người, phân biệt với những người khác. Hai người có những cá tính trái ngược nhau. Cô gái rất có cá tính (có tính cách, bản lĩnh riêng).
|
|
okedoki
member
REF: 114583
12/31/2006
|
Chào các bạn,
T́nh cờ hôm nay Okedoki đọc được mục này. Nhân tiện, cũng xin góp thêm chút ư kiến về đề tài đă nêu ra,
1. Về tiếng Việt,
Okedoki nhận xét rằng, anh Ototot, KG, Mabư đă giải thích đầy đủ về 2 chữ "Bản Lĩnh" và "Cá Tính" rồi. Hai chữ này rất dễ t́m thấy trong các Việt Nam Tự Điển. V́ thế, chúng ta chắc không phải làm phiền đến "Nhà Ngôn Ngữ" Việt nào.
2. Về tiếng Anh,
* "Cá Tính", nếu được dịch là "Attitude",theo tự điển Merriam-Webster, "Attitude":
- A mental position or feeling with regard to a fact or state
- The position of something in relation to something else
* "Cá Tính", nếu được dịch là "Personality", cũng theo tự điển này, th́ "Personality":
- Distinctive personal character
- Distinction of personal and social traits; also: A person having such quality
* "Cá Tính", nếu được dịch là "Individuality", th́ Merriam-Webster định nghĩa như sau:
- The sum of qualities that characterize and distinguish an individual from all others; also: PERSONALITY
Vậy, Okedoki có thể hiểu được rằng "Cá Tính" trong tiếng Việt được dịch ra tiếng Anh là "Personality" hoặc
"Individuality" th́ hợp lư hơn.
Okedoki đồng ư với cách dịch gọn chữ "Attitude" là
"Thái Độ".
Và như các anh, chi, và các bạn đă biết, "Cá Tính" khác với "Thái Độ".
Riêng với Guest đặt câu hỏi, Okedoki nhận xét rằng, Guest khá rành tiếng Việt, v́:
1. Guest dùng dấu chấm câu và bỏ dấu chữ rất chuẩn.
2. Khi Guest đặt câu hỏi: "Bản lĩnh về cái ǵ cơ chứ", theo Okedoki, tức là Guest đă hiểu rơ chữ "Bản Lĩnh" rồi! Điều Guest muốn biết có phải là "Về cái ǵ cơ chứ", phải không?
Hehehe...(Có anh, chị, bạn nào giúp "triển khai", ư quên!'khai triển' giùm đề tài này không?)
Okedoki hiểu chữ "bản lĩnh" và thích có được "người chồng bản lĩnh" như trong phần giải thích của anh Ototot đó!
Thân ái
|
|
kg
guest
REF: 114699
01/01/2007
|
Cám ơn Okedoki đă góp ư kiến. Tui thấy attitude được dịch là thái độ th́ đúng là gần cái nghĩa mà tôi đă viết ở trên chứ không phải là cá tính. Khả năng hiểu những chữ gần nghĩa của tui không được tốt lắm, phải cần học thêm rất nhiều.
Tui thấy Okedoki thông minh, học cao, lại đẹp nữa mà chưa ai theo th́ tui không tin đâu. Chắc có nhiều người theo đuổi rồi, nhưng tiêu chuẩn của Okedoki cao quá nên chưa có chàng nào đạt được thôi, phải hông?
|
1
|
Kí hiệu:
:
trang cá nhân :chủ
để đă đăng
:
gởi thư
:
thay đổi bài
:ư kiến |
|
|
|
|