Cách sữ dụng ngôn ngữ và ư nghĩa của ngôn ngữ thay đổi theo thời gian.
Xin mời các bạn cùng xem.
Published on Jun 17, 2014
One could argue that slang words like 'hangry,' 'defriend' and 'adorkable' fill crucial meaning gaps in the English language, even if they don't appear in the dictionary. After all, who actually decides which words make it into those vaulted pages? Language historian Anne Curzan gives a charming look at the humans behind dictionaries, and the choices they make on a constant basis.
... Rất tiếc,HTN khg giỏi tiếng Ăng-Le,nên khg hiểu họ nói ǵ ! Họ cười wá chời trong clip 2,chắc bà đó nói ǵ vui lắm...May nhờ dasong có nói sơ wa về cách xử dụng ngôn ngữ,nên tôi cũng đoán đoán được chút đỉnh...
--- Cách xử dụng ngôn từ cũng là 1 nghệ thuật,fải biết trao dồi và học hỏi... Cũng như nghệ thuật ăn mặc... Khg fải muốn nói hay ăn mặc thế nào,cũng bắt tai,bắt mắt được người nghe,người nh́n đâu ! Xử dụng ngôn từ,vẽ kiểu mẫu áo quần cũng là những ngành nghề, fải được nghiên cứu chỉ dạy, và học hỏi...
...Có clip này,các bạn đă thấy rồi,nhưng HTN muốn 'fót' lại,để cho thấy lại,cái uy lực của chữ nghĩa, The Power of Words...
sinnombre1
member
REF: 695612
05/16/2015
"Hussie" là tiếng lóng có nghĩa = "Đàn Bà hư hỏng".
"Brebis comptées, le loup les mange."
"Cats eat what hussies spare."
"Mèo đớp những ǵ thừa dư của chó sói."
(Không phải là mèo ăn những ǵ thừa dư của "đàn bà", hi hi.)
dasong
member
REF: 695619
05/16/2015
DS cũng thấy tiếc là không có phụ đề Việt ngữ trong 2 đoạn video. Và v́ Anh ngữ và cả Việt ngữ của ḿnh có giới hạn, nên không dám dịch ra. Chỉ đành chờ Ototot hay các bạn giúp đở chuyển dịch.
Đồng ư với HTN, đổi thay không hẳn là một điều tốt, nhưng cũng chưa hẳn là điều xấu phải không???
Cũng như trong đoạn video có nhắc đến sự thay đổi, lúc đầu không phải ai cũng đều có thể chấp nhận, nhưng chỉ là vấn đề thời gian mà thôi. ( 5, 10….. hay 100 năm sau ). :-)
Ngôn ngữ phong phú và đa dạng, chỉ cần chúng ta mở rộng tầm nh́n và với sự sáng tạo th́ việc ǵ cũng có thể.
Chúc các bạn cuối tuần vui vẽ.
DS.
dasong
member
REF: 695620
05/16/2015
@ Sinnombre:
"Hussie" là tiếng lóng có nghĩa = "Đàn Bà hư hỏng". (Sinnombre)
Học được thêm 1 từ nữa. Không biết là có nhớ nổi hay không đây??? :-):-):-)
DS
dasong
member
REF: 695622
05/16/2015
Phụ đề Việt ngữ:
dasong
member
REF: 695623
05/16/2015
Phần phụ đề Việt ngữ:
cafekho
member
REF: 695695
05/18/2015
Có phụ đề cái là hiểu rơ chuyện ǵ liền. Ngộ hén chị Dasong!
Tiếng Việt cũng có nhiều từ mới lắm đó chị. Hiện tượng "đắng ḷng" hồi lâu rồi nổi lên như là một mốt online, sau là bị la quá đổi qua "mặn ḷng" "chua đít" nữa chớ., khà khà..
Giọng của bà Erin Mckean làm CF nhớ tới cô Mary Murphy của chương tŕnh "So you think you can dance" với giọng cười của cô ta.
Tất cả họ (2 bà trong clip) đều hài hước, thuyết phục và lời kêu gọi của họ đáng để chú ư!
Iu em hok? là từ CF hay dùng.
CF mong chữ hok mai này sẽ vô từ điển tiếng Việt giàu đẹp!
:)
---
dasong
member
REF: 695771
05/19/2015
@ Caphekho
Định kiến, cố chấp và bảo thủ vốn là yếu điểm của con người. Dẫn chứng thiết thực trong hai video quả là thú vị hả em?
Hok = không??? Phát âm HÔNG??? :-)
DS
cafekho
member
REF: 695775
05/19/2015
Nhiều Clip ở Ted.com em coi rất hay, có thể luyện nghe tiếng anh.
Trước đây em cũng có biết kênh này nhưng chắc hồi xưa cái tai không thủng nên nghe không thích thú như bây giờ hay hồi xưa nó không có phụ đề nên dễ chán!
Bây giờ em cũng đang luyện tập nghe Tiếng Anh, thật là thích hợp về thời gian.
Cảm ơn chị DS nh́u nhé!
---
ototot
member
REF: 695781
05/19/2015
Cứ theo như cái tiêu đề (title) cuả tiết mục "What Makes A Word "Real", rồi lời giới thiệu về cái clip rằng Anne Curzan là một "English historian", tức là một "sử gia về tiếng Anh", th́ ta thấy ngay cái clip này hơi chuyên đề về tiếng Anh, tức là dành cho người có English là tiếng mẹ đẻ, chứ bà con ḿnh có nghe được, hiểu được, cười được, học hỏi được, chắc ... ít lắm.
Hôm nay, nhân có khá nhiều thời giờ rảnh, mới xin được góp ư dông dài một chút về chủ đề này, nghĩ đến đâu, viết đến đó, nếu có lộn xộn, th́ xin được thông cảm! Và sở dĩ dám góp ư chút chút, chính là v́ bạn dasong đă có nhắc đến tên kẻ hèn này!
Riêng cái title "What Makes A Word "Real"" nghe qua đă thấy khó dịch sang tiếng Việt cho người Việt xuôi tai, chưa nói đến chữ "real" bỏ trong ngoặc kép!
Vậy ai đọc đến đây, xin thử dịch cái tiêu đề ấy đi nha! Theo tôi, ai dịch được, dịch cho ... xuôi tai người Việt ḿnh, th́ mới mong được bàn tiếp!
Trở về câu mở đầu bằng tiếng Việt cuả đs rằng " Cách sử dụng ngôn ngữ và ư nghĩa của ngôn ngữ thay đổi theo thời gian…", tôi thấy lời nhắn nhủ người đọc là ngay ở câu này rồi; mà ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Việt, tiếng Pháp..., th́ cũng rưá, mỗi thời đều có chữ mới, ngôn ngữ nào cũng có những slang, tiếng lóng (,Francais gọi là ""argot"), ai hiểu được th́ hiểu, không hiểu được th́ ... ráng chịu, chứ chẳng nên trông chờ dịch được sang ngôn ngữ khác cho hoàn toàn đúng với nguyên ngữ! Chính v́ thế mà đa số tiếng lóng đều không được kê trong từ điển, bởi lẽ người soạn tự điển cũng không biết định nghiă ra sao, dịch ra sao! (Tôi muốn nói đến những người biên soạn từ điển có tầm cỡ, có bản lănh, có tŕnh độ thật sự! Vả lại, ngôn ngữ th́ biến thiên hàng ngày, hàng giờ, mà từ điển th́ hàng năm, hàng chục năm mới soạn ra được!).
Thật vậy, không biết những từ điển tiếng Việt mới nhất đă có đầy đủ đến mức độ nào những từ mới, những tiếng lóng mới mỗi ngày đều xuất hiện trong cuộc sống, nhất là trên internet chưa?
Mời bà con dông dài tiếp!
Thân ái,
rongchoi123
member
REF: 695787
05/19/2015
Ai cũng hiểu nhưng dịch ra tiếng Việt cho xuôi tai th́ khó:
theo như bài "đít cua" của bà giáo sư th́ rongchoi hiểu "real" có thể là: có thực, sống động, hiện thực, b́nh thường, phổ biến,thông dụng,....
Nếu chỉ chọn một, th́ rongchoi nghĩ rằng: What makes a word "real"? = Điều ǵ làm cho một từ trở thành b́nh thường?
ototot
member
REF: 695794
05/19/2015
Dưới đây, tôi xin phép được "ghi lời ra chữ" (transcribe) những phát biểu cuả bà Anne Curzan, lâu chừng 1 phút thôi, chứ nhiều hơn th́ không dám!
"When people meet me at parties and they find out that I'm an English professor who specializes in language, they have one of two reactions. One set of people look frightened. (Laughter) They often say something like, "Oh, I'd better be careful what I say. I'm sure you'll hear every mistake I make." And then they stop talking. (Laughter) And they wait for me to go away and talk to someone else. The other set of people, their eyes light up, and they say, "You are just the person I want to talk to." And then they tell me about whatever it is they think is going wrong with the English language." (Laughter)…
Xin dịch nguyên văn:
"Khi thiên hạ gặp tôi trong các buổi họp mặt và khám phá ra tôi là một giáo sư dạy tiếng Anh, lại chuyên về ngôn ngữ, họ có một trong hai phản ứng. Một nhóm th́ hoảng sợ (cử toạ cười ồ)! Họ thường nói đại khái thế này: "Ồ, chắc là tôi phải giữ mồm giữ miệng đây! Tôi biết chắc là bà sẽ phát hiện ngay những lỗi lầm trong lời nói cuả tôi!" Và thế là họ … ngậm miệng luôn! (Cử toạ cười) và họ chờ cho tôi cuốn gói đi nơi khác th́ mới mở miệng lại với nhau! C̣n nhóm người thứ hai th́ sáng mắt lên, bảo tôi: "Bà chính là người mà chúng tôi muốn được trao đổi!" Và rồi họ cho tôi biết về mọi điều mà họ nghĩ đă làm khổ cho cái tiếng Anh!" (Cử toạ lại cười)…
Lẽ dĩ nhiên, bà con nào nghe toàn bài diễn văn cuả bà Curzan mà nắm được khoảng 50% hay hơn nưă, th́ cũng là quá đủ để bơ công nghe, c̣n nghe lơm bơm th́ chắc cũng phải thông cảm, v́ đề tài này hơi chuyên môn, và ngôn từ cũng không phải là thường nghe được trong tiếng Anh đàm thoại hàng ngày (everyday conversation English)!
Trở lại cái tiêu đề What makes a word "real", theo tôi th́ nên dịch cho thoát là Làm thế nào để tiếng lóng đi vào từ điển?! (Ví dụ chữ "nổ" một thời là tiếng lóng, mọi người xài nhiều quá, trở thành thông dụng luôn, th́ ngày nay đă được ghi trong từ điển, với định nghiă là "nói dóc", "nói một tấc đến trời", "nói phét", "nói khoác", v.v… Vậy th́ từ "nổ", vốn là "tiếng lóng" (a slang, an argot), th́ nay đă trở thành một "từ thật sự", "từ có thật", "từ chính thống", "a real word"! ).
Tôi "đă sống" hơi nhiều năm, và chưa bao giờ thấy nhiều ... tiếng mới, từ mới như ngày nay! Nhiều từ ban đầu tưởng là tiếng lóng, nhưng đă được đưa vào từ điển rồi! C̣n từ nào chưa có trong từ điển, th́ đành ... chịu thua luôn!
Xin mời các bác khác góp ư đi!
Thân ái,
rongchoi123
member
REF: 695818
05/20/2015
Như vậy ông ototot dịch What makes a word real? theo nội dung bài nói chuyện chứ không theo cái tựa đề ? Tức là phải đặt một cái tựa đề mới theo nội dung câu chuyện cho dễ hiểu với người không nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ. Nếu dịch theo tựa đề th́ khó hiểu. C̣n dịch theo tựa đề th́ rongchoi nghĩ là phải dịch "Điều ǵ làm cho một từ đi vào cuộc sống/ tồn tại"
cafekho
member
REF: 695826
05/20/2015
What makes a word "real"?
Theo CF học ngu tiếng Anh th́ chữ real để trong ngoặc kép v́ nó bị đổi chỗ (tính từ) của nó, chắc đây là dụng ư của cô Anne Curzan khi để nó trong ngoặc kép để minh họa cho sự "lộn xộn" của "người đời" khi sử dụng.
C̣n nếu không (real bổ nghĩa cho make) th́ ngoặc kép chỉ để nhấn mạnh ư của cô ấy và dịch thẳng tưng theo nghĩa của nó CF thấy ổn mà?
Cái ǵ làm ra một từ thật sự!
CF hỏng giấu dốt đâu, OT, RC, chj DS chỉ giáo nhiều hơn nhé!
---
huutrinon
member
REF: 695831
05/20/2015
... Cũng khg khó lắm,theo nội dung của bài thuyết tŕnh... Theo từ điển, 'real = thực tế ,có thực'... Và nếu để cặp theo nội dung của bài diễn thuyết,HTN theo đề nghị của RC : " What makes a word "real"? = Điều ǵ làm cho một từ ngữ đi vào cuộc sống ".
...Today In Vocab News: Twerk's a Real Word Now
ototot
member
REF: 695835
05/20/2015
Cám ơn các bác đă đến với tiết mục để đóng góp cho nó thêm phần phong phú…
Nói đến những từ (words) cuả một ngôn ngữ, tôi bỗng nhớ lại những kinh nghiệm dạy tiếng Việt cho những người nước ngoài. Và bài dạy đầu tiên cuả tôi là về các dấu "sắc, huyền, hỏi, ngă, nặng" đánh vào các "chữ" tiếng Việt, có thể làm thay đổi cả ư nghiă cuả nó.
Ví dụ như các chữ "ba, bá, bà, bả, bă, bạ" là 6 chữ, và mỗi chữ là một từ, v́ mỗi từ đều có nghiă riêng cuả nó. Tôi giảng cho họ: "Those six words are real words".
Tuy nhiên, lấy 6 chữ khác là "ca, cá, cà, cả, că, cạ" th́ thấy có một chữ không phải là từ. Đó là chữ "că" không có nghiă ǵ cả, nên từ điển cũng không ghi! Và tôi giảng cho họ : ""Că is not a real word".
Bây giờ lấy 6 chữ "bo, bó, ḅ, bỏ, bơ, bọ", đều là "từ" cả. "They are all real words", phải không bà con? Tuy nhiên, gần đây thôi, "bo" đă được dùng như là một "tiếng lóng" (a slang) mà chỉ có từ điển cận đại mới ghi và định nghiă là "một món tiền nhỏ để tặng người phục vụ cho ḿnh", tiếng Anh gọi là tip (hay Pháp gọi là pourboire)
Trong bài nói chuyện cuả bà Anne Curzan ở trên, bà ấy cũng kể ra chữ "defriend", ngày xưa không phải là một từ tiếng Anh (not an English word), và từ điển không bao giờ ghi, nhưng bây giờ đă trở thành một từ thực thụ rồi ("defriend" is now a real word) nên từ điển lại có ghi, như vầy:
Vậy theo định nghiă trong từ điển ở trên, "defriend" là một động từ (verb) có nghiă là … "khai trừ", "gạch bỏ" một người trước đây là bạn!
Một từ nưă mà bà Curzan dẫn ra ví dụ là "hangry" mới được "sáng chế" bằng cách lai tạo hai từ "hungry" (đói) và "angry" (giận) và "hangry" được định nghiă là "đói phát điên" lên!...
Thân ái,
rongchoi123
member
REF: 695836
05/20/2015
Ông ototot đặt tựa mới cho bài diễn thuyết là "Làm thế nào để tiếng lóng đi vào tự điền." Theo rongchoi cũng chưa thuyết phục lắm, tiếng lóng đi vào tự điển là một chuyện c̣n nó có tồn tại lâu dài hay không là một chuyện khác nữa. Tức là nó thực sự tồn tại hay không là chuyện khác. Diễn thuyết viên cũng đă nói thế. Có những từ lóng sau một thời gian ngắn ngủi thịnh hành được đưa vào tự điển rồi nó biến mất trong đời thực của ta.
rongchoi hiểu theo ư của bà giảng viên là: chúng ta không nên ngại sáng tạo ra từ mới, nhưng sáng tạo thế nào để từ đó không những được hiện diện trong cuộc sống (như đưa vào từ điển chẳng hạn) mà c̣n sống lâu bền với thời gian. Tôi tin là những từ như defriend sẽ lâu bền với thời gian, trở thành từ chính thống bởi mạng xă hội như facebook bây giờ đang ủng hộ nó, đưa nó vào thành từ chính thức của ḿnh.
Do đó, cũng như sự cạnh tranh trong cuộc sống các từ ngữ ta sángchế ra nhưng không có một thế lực lớn, số đông người dùng ủng hộ th́ nó sẽ lụi tàn. Về việc này th́ nhà văn nổi tiếng có ưu thế, các ông chủ, các nhà quản lư các trang mạng lớn như facebook, twitter,...... có ưu thế, cũng như các chính khách sừng sỏ nổi tiếng họ có quyền lực đưa các từ mới vào cuộc sống thực thông qua văn chương, báo chí, mạng giao tiếp ảo....etc...Bởi v́ những ǵ họ viết ra, họ nói ra, họ nêu ra,.... được một số đông quần chúng theo dơi và lan truyền.
Bởi vậy, sáng tạo ra từ mới ta thấy dễ mà không phải dễ ăn đâu. Có những từ sáng tạo ngu ngốc quá dù có thế lực truyền thông chống lưng cũng không ai dùng. Tôi lấy ví dụ đài VTV của Việt Nam có chương tŕnh Let's Viet hay Let's cà phê. Họ dùng cả tiếng Việt lẫn tiếng Anh cho cái tên chương tŕnh nhưng rất vô duyên và không đúng ngữ pháp (nếu đúng ngữ pháp th́ may ra): Sau Let's (tiếng Anh) là động từ mà họ dùng danh từ mà danh từ đó lại là tiếng Việt. Sự sáng tạo đó quá gượng ép, thô kệch.
dasong
member
REF: 696018
05/25/2015
Thật là vinh dự mời được Ototot ( trưởng làng của JD :-) ), cũng cám ơn Rongchoi, Huutrinon và Caphekho cùng góp ư cho đề tài được phong phú và sôi động hơn.
Câu “What makes a word real?” = “What makes a word?” có lẽ sát nghĩa hơn??? :-):-):-)
Theo như trong video: Không căn cứ vào lịch sữ, không kể đến sự yêu chuộng, khi được tạo ra và sữ dụng để trao đổi và truyền đạt ư tưởng giữa người và người, th́ đó là từ ngữ.
Nhớ vào thời xưa, Việt Nam ḿnh cũng có từ “Hippy Choai Choai”, không biết các bạn c̣n nhớ không? Không biết từ “choai choai” do đâu, chỉ nhớ là hay gọi những người trẻ để tóc dài và mặc quần “ống voi” như vậy.
Thân,
DS
langthang88
member
REF: 696019
05/26/2015
What makes a word "real" = What makes a "not real" word to be a "real" word.
chữ "real" ở đây theo langthang hiểu, là được thừa nhận một cách "chính thức". Tức là được ghi nhận trong từ điển chính thống, như ư của bác Ototo. Điều này quan trọng v́ sau này nếu ai dung từ đó, có thể viện dẫn từ từ điển để làm rơ ư ḿnh mà không bị bắt bẻ.
dasong
member
REF: 696032
05/26/2015
Kèm theo bài nói về sự thay đổi về ư nghỉa của 20 từ trong từ ngữ tiếng Anh.
20 words that once meant something very different
TED Guest Author
Words change meaning all the time — and over time. Language historian Anne Curzan takes a closer look at this phenomenon, and shares some words that used to mean something totally different.
Words change meaning over time in ways that might surprise you. We sometimes notice words changing meaning under our noses (e.g., unique coming to mean “very unusual” rather than “one of a kind”) — and it can be disconcerting. How in the world are we all going to communicate effectively if we allow words to shift in meaning like that?
The good news: History tells us that we’ll be fine. Words have been changing meaning — sometimes radically — as long as there have been words and speakers to speak them. Here is just a small sampling of words you may not have realized didn’t always mean what they mean today.
1. Nice: This word used to mean “silly, foolish, simple.” Far from the compliment it is today!
2. Silly: Meanwhile, silly went in the opposite direction: in its earliest uses, it referred to things worthy or blessed; from there it came to refer to the weak and vulnerable, and more recently to those who are foolish.
3. Awful: Awful things used to be “worthy of awe” for a variety of reasons, which is how we get expressions like “the awful majesty of God.”
4. Fizzle: The verb fizzle once referred to the act of producing quiet flatulence (think “SBD”); American college slang flipped the word’s meaning to refer to failing at things.
5. Wench: A shortened form of the Old English word wenchel (which referred to children of either sex), the word wench used to mean “female child” before it came to be used to refer to female servants — and more pejoratively to wanton women.
6. Fathom: It can be hard to fathom how this verb moved from meaning “to encircle with one’s arms” to meaning “to understand after much thought.” Here’s the scoop: One’s outstretched arms can be used as a measurement (a fathom), and once you have fathoms, you can use a fathom line to measure the depth of water. Think metaphorically and fathoming becomes about getting to the bottom of things.
7. Clue: Centuries ago, a clue (or clew) was a ball of yarn. Think about threading your way through a maze and you’ll see how we got from yarn to key bits of evidence that help us solve things.
8. Myriad: If you had a myriad of things 600 years ago, it meant that you specifically had 10,000 of them — not just a lot.
9. Naughty: Long ago, if you were naughty, you had naught or nothing. Then it came to mean evil or immoral, and now you are just badly behaved.
10. Eerie: Before the word eerie described things that inspire fear, it used to describe people feeling fear — as in one could feel faint and eerie.
11. Spinster: As it sounds, spinsters used to be women who spun. It referred to a legal occupation before it came to mean “unmarried woman” — and often not in the most positive ways, as opposed to a bachelor …
12. Bachelor: A bachelor was a young knight before the word came to refer to someone who had achieved the lowest rank at a university — and it lives on in that meaning in today’s B.A. and B.S degrees. It’s been used for unmarried men since Chaucer’s day.
13. Flirt: Some 500 years ago, flirting was flicking something away or flicking open a fan or otherwise making a brisk or jerky motion. Now it involves playing with people’s emotions (sometimes it may feel like your heart is getting jerked around in the process).
14. Guy: This word is an eponym. It comes from the name of Guy Fawkes, who was part of a failed attempt to blow up Parliament in 1605. Folks used to burn his effigy, a “Guy Fawkes” or a “guy,” and from there it came to refer to a frightful figure. In the U.S., it has come to refer to men in general.
15. Hussy: Believe it or not, hussy comes from the word housewife (with several sound changes, clearly) and used to refer to the mistress of a household, not the disreputable woman it refers to today.
16. Egregious: It used to be possible for it to be a good thing to be egregious: it meant you were distinguished or eminent. But in the end, the negative meaning of the word won out, and now it means that someone or something is conspicuously bad — not conspicuously good.
17. Quell: Quelling something or someone used to mean killing it, not just subduing it.
18. Divest: 300 years ago, divesting could involve undressing as well as depriving others of their rights or possessions. It has only recently come to refer to selling off investments.
19. Senile: Senile used to refer simply to anything related to old age, so you could have senile maturity. Now it refers specifically to those suffering from senile dementia.
20. Meat: Have you ever wondered about the expression “meat and drink”? It comes from an older meaning of the word meat that refers to food in general — solid food of a variety of kinds (not just animal flesh), as opposed to drink.
We’re human. We love to play with words in creative ways. And in the process, we change the language. In retrospect, we often think the changes words undergo are fascinating. May we transfer some of that fascination and wonder — some of the awe that used to make the words awful and awesome synonymous — to the changes we’re witnessing today
jackdevil
member
REF: 696035
05/26/2015
ui tía má ơi
con đau đầu quá
haha
sinnombre1
member
REF: 696064
05/26/2015
Oh My God! Oh My God! Oh My God! Chúa Ơi! Trời Ơi! Thượng Đế Ơi!
"Mr. Jackdevil" is the best "GUY" here who just got a headache. "Ông Jackdevil" là một người "ĐÀN ÔNG" giỏi nhất ở đây đang bị nhức đầu.