nvdtdnguyen
member
ID 17724
12/08/2006
|
Trắc nghiệm kiến thức(26)
Đáng lư ra đây là phần thi tŕnh độ B, nhưng tôi thấy cái vụ ngữ pháp này cũng dễ nen post vào đây luôn!Mỗi câu chỉ có 2 đáp án là A và B.
26/
Question 1: I'm ______ worried about what's happening to the Euro.
A. very
B. very much
Question 2: I've been ______ concerned about you.
A. very
B. very much
Question 3: Michael Swan is a ______ admired writer.
A. very
B. very much
Question 4: I'm ______ disappointed in you.
A. very
B. very much
Question 5: The management structure has been ______ simplified compared to what it used to be.
A. very
B. very much
Question 6: His leadership style has been ______ imitated.
A. very
B. very much
Question 7: The boss is ______ annoyed about what has happened.
A. very
B. very much
Question 8: This report is ______ improved. You're getting much better.
A. very
B. very much
Question 9: We were ______ shocked to hear the news.
A. very
B. very much
Question 10: I feel ______ isolated on this issue. Nobody agrees with me.
A. very
B. very much
Alert webmaster - Báo webmaster bài viết vi phạm nội quy
|
|
nvdtdnguyen
member
REF: 109508
12/10/2006
|
Dễ quá mà mọi người không làm được sao!
Đáp án:
1 A
2 A
3 B
4 A
5 B
6 B
7 A
8 B
9 A
10 A
Trắc nghiệm kiến thức tiếp theo ở mục khoa học
|
|
solohom06
guest
REF: 109511
12/10/2006
|
Không phải mọi người làm không được mà không thích giải thôi, v́ có nhiều người ở bên Mỹ giỏi tiếng anh mà sao lại không biết giải chứ.
|
|
ototot
member
REF: 109515
12/10/2006
|
Như tôi đă nói, mà tác giả câu đố không chịu hiểu : khó có h́nh thức thuận tiện để làm câu đáp, kể cả h́nh thức do chính tác giả đưa ra!
Phải chi câu đáp có thể tŕnh bày đơn giản (copy & paste câu hỏi), và dùng mă HTML làm câu đáp, nhưng có phải tất cả mọi người đều rành HTML đâu!
Ví du: Lư tưởng th́ câu đáp nên tŕnh bày (display) như thế này:
Question 1: I'm ______ worried about what's happening to the Euro.
A. very
B. very much
Thân ái,
|
|
kg
guest
REF: 109525
12/10/2006
|
Cách dùng: Thường th́ very không được dùng một ḿnh để mô tả past participle. Ví dụ chúng ta có thể nói it has been very much praised, very much criticized, very much applauded, nhưng không nói là it has been very praised, very criticized, or very applauded. Nhưng khi participle forms được dùng như một tính từ (adjective) th́ có thể dùng chữ very để mô tả. Nhưng có lúc cũng khó biết được participle form có thể dùng như một tính từ không. Cũng có những từ có participle form là tính từ cho một danh từ này(ví dụ a vey inflated reputation), nhưng không là tính từ cho danh từ kia (a very inflated balloon).
Đọc xong tui cũng chẳng hiểu ǵ hết... có ai hiểu hơn và giải thích tốt hơn th́ xin tiếp tay.
Thân ái.
|
|
kg
guest
REF: 109526
12/10/2006
|
Usage Note: In general, very is not used alone to modify a past participle. Thus we may say of a book, for example, that it has been very much praised, very much criticized, very much applauded, and so on, but not that it has been very praised, very criticized, or very applauded. However, when past participle forms are used as adjectives, modification by a bare very, or by analogous adverbs such as quite, is acceptable: there can be no objection to phrases such as a very creased handkerchief, a very celebrated singer, or a very polished performance. In some cases there is disagreement as to whether a particular participle can be properly used as an adjective: over the years objections have been raised to very immediately preceding delighted, interested, annoyed, pleased, disappointed, and irritated. All these words are now well established as adjectives, as indicated by the fact that they can be used attributively (a delighted audience, a pleased look, a disappointed young man) as well as by other syntactic criteria. But the status of other participles is still in flux. Some speakers accept phrases such as very appreciated, very astonished, or very heartened, while others prefer alternatives using very much. What is more, some participles allow treatment as adjectives in one sense but not another: one may speak of a very inflated reputation, for example, but not, ordinarily, of a very inflated balloon. As a result, there is no sure way to tell which participles may be modified by a bare very—syntactic tests such as the use of the participle as an attributive adjective will themselves yield different judgments for different speakers—and writers must trust their ears. When in doubt, the use of very much is generally the safer alternative.
Cách dùng: Thường th́ very không được dùng một ḿnh để mô tả past participle. Ví dụ chúng ta có thể nói it has been very much praised, very much criticized, very much applauded, nhưng không nói là it has been very praised, very criticized, or very applauded. Nhưng khi participle forms được dùng như một tính từ (adjective) th́ có thể dùng chữ very để mô tả. Nhưng có lúc cũng khó biết được participle form có thể dùng như một tính từ không. Cũng có những từ có participle form là tính từ cho một danh từ này(ví dụ a vey inflated reputation), nhưng không là tính từ cho danh từ kia (a very inflated balloon).
Đọc xong tui cũng chẳng hiểu ǵ hết... có ai hiểu hơn và giải thích tốt hơn th́ xin tiếp tay.
Thân ái.
|
|
nvdtdnguyen
member
REF: 109766
12/11/2006
|
Có nói 1 câu hơi sốc như vậy th́ mọi người mới chịu góp ư.Ráng trả lời luôn cái này rồi qua mục khác chơi.Cảm ơn, một ḿnh tui không thể chấp hết!OT nói tôi hiểu, mọi người b́nh tĩnh như đă nói một ḿnh tui không thể chấp hết
Cảm ơn!
|
|
ototot
member
REF: 109811
12/11/2006
|
Những ai hiểu được những ǵ nvdtdnguyen và kg viết bằng tiếng Anh trong tiết mục "trắc nghiệm kiến thức" này, th́ dĩ nhiên chẳng cần làm trắc nghiệm!
C̣n những ai đọc đề cuả bài trắc nghiệm cuả nvdtdnguyen, mà không hiểu ǵ cả, th́ lại càng ngại đọc bài góp ư cuả kg!
- Đối với những người kém tiếng Anh như ... tôi, th́ xin góp ư với 2 vị ở trên, rằng có lẽ hai vị nên trao đổi riêng tư với nhau đi (PM) th́ hơn nhỉ!
Hôm trước, tôi có nói tác giả tiết mục "trắc nghiệm kiến thức" nên nghĩ ra một "h́nh thức tŕnh bày" thế nào để thuận tiện cho việc giải, th́ may ra mới có người tham gia làm trắc nghiệm!
Hôm nay, tôi lại đề nghị kg, nếu muốn làm trắc nghiệm th́ làm đi, chứ đừng gây ... rối trí thêm cho người đang học tiếng Anh khi đưa ra một mớ lư thuyết dài!
Vậy tôi nhờ kg làm trắc nghiệm và giải thích tại sao th́ có ích lợi hơn, cụ thể hơn là nói lư thuyết.
Ví dụ:
Câu 1: I'm (very)(very much) worried about what's happening to the Euro (Tôi rất quan ngại về những diễn biến đang xẩy ra cho đồng Euro).
Giải thích: "Very" hay "very much" đều có nghiă là "rất". Thông thường, trong tiếng Anh, theo sau "very" th́ phải dùng tĩnh từ (adjectives)(như giàu [rich], nghèo[poor] giỏi [smart], dốt [stupid]...); nhưng nếu chữ "rất" mà đứng trước một quá khứ phân từ (past participle) th́ phải dùng "very much" như khen ngợi [praised], chê bai [criticized], cảm kích [appreciated], bực bội [irritated]...). Tuy nhiên, tiếng Anh lại có nhiều từ bề ngoài trông có vẻ như past participles, mà ư nghiă lại là adjectives, nên phải dùng "very" chứ không phải "very much".
Kết luận cuả tôi: Những qui luật về ngữ pháp chỉ có tính tương đối để hướng dẫn ḿnh học một ngôn ngữ. Then chốt cuả vấn đề vẫn là hiểu rơ được những ư tưởng diễn đạt!Nếu cần th́ cứ dịch sang tiếng Việt! Do đó, ở tŕnh độ biết ngoại ngữ để làm việc, không nên từ chương quá, lư thuyết quá, chẳng có lợi thực tế ǵ!
Thân ái,
|
|
ototot
member
REF: 109864
12/11/2006
|
Bây giờ cho tôi chép lại những câu đáp và biên tập (edit) dưới một h́nh thức dễ nh́n, dễ hiểu hơn, v́ đối chiếu được cái đúng với cái sai: - I'm (very)
(very much) worried about what's happening to the Euro.
(Tôi rất quan ngại về những diễn biến đang xảy ra cho đồng Euro) - I've been (very)
(very much) concerned about you.
(Tôi rất lo lắng về anh) - Michael Swan is a
(very)(very much) admired writer.
(Michael Swan là một nhà văn rất được ngưỡng mộ) - I'm (very)
(very much) disappointed in you.
(Tôi rất thất vọng về anh) - The management structure has been
(very)(very much) simplified compared to what it used to be.
(Cơ cấu quản lư đă được đơn giản hoá rất nhiều so với khi xưa)- His leadership style has been
(very)(very much) imitated.
(Cung cách lănh đạo cuả ông ta đă được rập khuôn [bắt chước] rất nhiều) - The boss is (very)
(very much) annoyed about what has happened.
(Thủ trưởng rất bực ḿnh v́ những ǵ đă xẩy ra) - This report is
(very)(very much) improved. You're getting much better.
(Báo cáo đă tốt hơn nhiều. Anh đang khá hơn đấy.) - We were (very)
(very much) shocked to hear the news.
(Chúng tôi rất sửng sốt khi nghe tin đó.) - I feel (very)
(very much) isolated on this issue. Nobody agrees with me.
(Tôi cảm thấy rất lạc lơng trong vấn đề này. Không ai tán thành với tôi cả.)
Thân ái,
Chú thích:Rất mong các bạn đang học tiếng Anh, hay cần trau giồi tiếng Anh, tận dụng được phần hướng dẫn ở trên.
|
1
|
Kí hiệu:
:
trang cá nhân :chủ
để đă đăng
:
gởi thư
:
thay đổi bài
:ư kiến |
|
|
|
|