soluuhuong1
member
ID 61805
07/11/2010
|
NOUN PHRASE st
http://i537.photobucket.com/albums/ff336/dachih/2wu-2/5-15.swf height="600" width="550"
http://i537.photobucket.com/albums/ff336/dachih/2wu-2/5-15-1.swf height="600" width="550">
http://i537.photobucket.com/albums/ff336/dachih/2wu-2/5-16-2-1.swf" width="530" height="630"
http://i537.photobucket.com/albums/ff336/dachih/2wu-2/5-15.swf " width="550" height="600"
http://i537.photobucket.com/albums/ff336/dachih/2wu-2/5-15-1.swf" width="550" height="600"
http://i537.photobucket.com/albums/ff336/dachih/2wu-2/5-6-1.swf " width="500" height="650" English Language entry requirements
http://i537.photobucket.com/albums/ff336/dachih/2wu-2/4-30-1-1.swf" width="450" height="650"
http://i537.photobucket.com/albums/ff336/dachih/2wu-2/4-30.swf" width="480" height="650"
http://i537.photobucket.com/albums/ff336/dachih/wu-1/3-30-1.swf" width="550" height="550"
http://i537.photobucket.com/albums/ff336/dachih/2wu-2/4-2.swf" width="500" height="650"
Code thiếu nhi:
http://i537.photobucket.com/albums/ff336/dachih/2wu-2/5-2.swf" width="460" height="600"
Code thiếu nhi:
http://i537.photobucket.com/albums/ff336/dachih/2wu-2/5-2-1-1.swf" width="460" height="600"
http://cla.calpoly.edu/~jrubba/syn/Syntax_phrases.htm
ĐỊNH NGHĨA:
Cụm từ là một sự kết hợp từ ngữ ( a combination of words) trong đó không có động từ giới hạn (finite verb) nào dù được biểu thị (expressed) hay được hiểu ngầm (understood). Do đó,cụm từ chỉ biểu thị một ư nghĩa không trọn vẹn và cụm từ chỉ đóng vai tṛ như một loại đơn lẻ ( a single part of speech).
PHÂN LOẠI
1.PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG
Cụm danh từ (Noun phrase): Cụm danh từ đơn lẻ. Cụm danh từ có thể được dùng như:
+ Chủ từ ( subject)
e.g1: The activity makes me healthier and happier. (Sự hoạt động làm cho tôi khỏe khoắn hơn và hạnh phúc hơn) ( Activity: noun subject)
e.g2: To swim in the river with some friends is one of my pleasures. ( Bơi lội với một vài người bạn trong ḍng sông là một trong những thú vui của tôi)
To swim in the river with somes friends noun phrase subject.
e.g3: Working in the open air makes me healthier and happier.
(Việc làm ngoài trời làm cho tôi khoẻ khoắn hơn và hạnh phúc hơn) (Working in the open air : noun phrase subject)
+ Túc từ (Object)
e.g1: He didn’t know his lessons. ( Nó không thuộc bài)
His lessons: noun object )
e.g2: He didn’t know how to answer that difficult question.
(Nó không biết phải trả lời câu hỏi khó khăn đó như thế nào).
How to answer that difficult question: noun phrase object)
e.g3: He doesn’t enjoy watching T.V every night.
(Anh ấy không thích xem truyền h́nh mỗi đêm)
(Watching T.V every night, noun phrase object)
+ Bổ ngữ (complement)
e.g1: This is not a right choice.
(Đó không phải là một lựa chọn đúng đắn)
(A right choice: noun complement )
e.g2: My hobby is drinking coffee with some dear friends in the early morning.
(Sở thích của tôi là uống cà phê với vài người bạn thân vào buổi sáng sớm)
(Drinking coffee with some dear friends in the early morning: noun phrase complement)
Cụm tính từ ( Adjective phrase): Cụm tính từ là một tập hợp của nhiều từ được dùng giống như một tính từ. V́ thế, chức năng của nó là thêm ư nghĩa cho một danh từ.
e.g1: A well-dressed pupil stood up and greeted the teacher.
(Một học sinh ăn mặc chỉnh tề đứng dậy chào thầy).
(Well –dress: adjective)
A pupil in the blue uniform of the technical school stood up and greeted the teacher.
(Một học sinh mặc đồng phục xanh của trường kỹ thuật đứng dậy chào thầy)
(In the blue uniform of the technical school: adjective phrase)
2. PHÂN LOẠI THEO H̀NH THỨC
Cụm trạng từ: (Adverb phrase): Giống như một trạng từ đơn lẻ ( single adverb), cụm trạng từ cho chúng ta biết hành động xảy ra như thế nào, ở đâu khi nào, tại sao v.v...
+ Thời gian:
e.g: I met her yesterday.
( Tôi gặp cô ấy hôm qua).
She stard working at the sunrise
(Cô ấy bắt đầu làm việc lúc mặt trời mọc)
(At the sunrise: adverb phrase of time )
+ Nơi chốn:
e.g2: We spent our weekend there.
(Chúng tôi nghỉ cuôi tuần ở đó)
We spent our weekend at the seaside
(Chúng tôi nghỉ cuôi tuần ở bờ biển)
( At the seaside: adverb phrase of place)
+ Thể cách (manner)
e.g3: She spoke clearly and slowly
(Cô ấy nói rơ ràng và chậm răi) (Slowly, clearly: adverb of manner)
She spoke in a low voice
(Cô ấy nói nhỏ/ nói th́ thầm) (In a low voice: adverb phrase of manner)
+ Nguyên nhân ( cause)
e.g4: She came late because of the traffice jam.
(Cô ấy đến trễ v́ bị kẹt xe) ( Because of the traffic jam: adverb phrase of cause).
Cụm giới từ (preposition phrase): là một cụm từ được bắt đầu bằng một giới từ (). Nó có thể được dùng như một danh từ (noun) tính tù (adjective) hoặc một trạng từ (adverb) về mặt chức năng.
e.g1: The best time for study is in the morning
(thời gian tốt nhất cho việc học là buổi sáng).
(In the morning: được dùng như một danh từ làm bổ ngừ (complement).
e.g2: That is a problem of great importance.
(Đó là một vấn đề rất quan trọng)
(Of great important: được dùng như một tính từ, giải thích ư nghĩa cho danh từ “problem”
e.g3: She stayed at home because of the morning rain
(Cô ấy ở nhà v́ cơn mưa buổi sáng)
(because of the morning rain: được dùng như một cụm trạng từ chỉ nguyên nhân (adverb phrase of cause).
Cụm phân từ (Praticipial phrase) là một cụm từ bắt đầu bằng một phân từ (participle). Phân từ đó có thể là:
- một hiện tại phân từ ( present participle)
- một quá khứ phân từ (past participle)
Dù là hiện tại hay quá khứ phân từ, nó vẫn đóng vai tṛ như một tính từ (adjective) v́ nó giải thích ư nghĩa cho chủ từ. Thường thường, hiện tại phân từ mang ư nghĩa chủ động (active) trong lúc đó, quá khứ phân từ mang ư nghĩa thụ động (passive).
e.g1: Working all day, she felt tired and sleepy. (V́ làm việc cả ngày, cô ấy cảm thấy mệt mỏi và buồn ngủ). (Working all day: Cụm hiện tại phân từ, bổ túc ư nghĩa cho chủ từ “ she”).
e.g2: Seen at night from the harbour, our city looks very beautiful.
( Được nh́n ban đêm từ phía hải cảng, thành phố chúng ta trông rất đẹp)
( Seen at night from the habour: cụm quá khứ phân từ, bổ túc ư nghĩa cho chủ từ “our city”)
Cụm danh từ (Gerundial phrase) là một cụm từ khởi đầu bằng một danh động từ. Danh động từ hoặc cụm danh động từ, có thể được dùng như một danh từ.
e.g1: Working with the young people can make me happier
(làm việc với người trẻ có thể làm cho tôi hạnh phúc hơn).
(Working with the young people: cụm danh động từ, làm chủ từ của “can” )
e.g2: She enjoy sitting quietly for hours.
( Cô ấy thích ngồi yên lặng hàng giờ)
( sitting quietly for house: cụm danh động từ, túc từ của động từ “enjoys”
Cụm động từ nguyên mẫu (infinitival phrase) là cụm từ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu (infinitive). Nó có thể được dùng như một danh từ, tính từ hay trạng từ.
e.g1: To resolve the air pollution is not an easy thing.
(Giải quyết việc ô nhiễm không khí không phải là việc dễ dàng)
(To resolve the air pollution: cụm động từ nguyên mẫu, được dùng như một danh từ, làm chủ từ của động từ “is”)
e.g2: I have a lot of work to do tonight
(Tôi nhiều việc phải làm đêm nay).
(To do tonight : cụm động từ nguyên mẫu, được dùng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “work”)
e.g3: She come here to see my mother.
(Cô ấy đến đây thăm mẹ tôi)
(To see my mother: cụm động từ nguyên mẫu, được dùng như một trạng từ chỉ mục đích, bổ nghĩa cho động từ “comes”
Noun-Formation
I, tiền tố cấu tạo danh từ( prefixes of noun formation)
1. anti+ noun( chỉ sự đối lập, ngăn ngừa )
ex: antibody: kháng thể
antitoxin: giải độc
2. dis+ noun( chỉ sự đối lập)
disadvantage: sự bất lợi, nhược điểm
dishonesty: sự ko trung thực
disbeleif: sự ḥa nghi
3.fore+ noun( mang nghĩa trước )
forehead: trán
foreword : lời nói đầu
forefather: bậc cha ông
4. il, im, in+ noun( chỉ nghĩa ngược )
illogicality : tính phi lí
illegality: tính ko hợp pháp
impossiblility : sự bất khả thi
impatience : sự thiếu kiên nhẫn
inability : sự bất lực
incorrectness : sự sai, ko đúng
5. inter+ noun( diễn tả có sự liên kết, trao đổi)
interaction: sự tương tác
interchange: sự trao đổi
interlanguage: liên ngôn ngữ
interdepenence : sự phụ thuộc lẫn nhau
6.ir+ noun( chỉ sự ngược nghĩa)
irregularity : sự bất quy tắc
irrelution : sự thiếu quyết tâm
irresponsibility : sự vô trách nhiệm
7. mal+ noun( diễn tả vật xấu, không vừa ư, chưa hoàn hảo về 1 phương diện nào đó)
malformation : sự h́nh thành sai( dị tật)
malnutrition : sự suy dinh dưỡng
maltreatment : sự hành hạ
maldistribution: sự phân bố ko đều
tạm thời thế đă, dài quá
nguồn : cô giáo dạy
có phải cái bạn cần ko dzậy
*********
Tiếp tục nè
8. mis-+ noun = noun( sự nhầm lẫn , sai)
mischance: sự rủi ro
misinformation : sự thông báo tin sai
miscalculation : sự tính toán sai
misdirection : sự hướng dẫn sai
mispronunciation : sự phát âm sai
9. mono-+noun = noun( chỉ 1, sự đơn điệu, lặp lại )
monlogue : đọc thoại
montone : giọng nói đều đều
monocle : kính 1 mắt( giống cái kính của KID đó)
10. poly-+ nounn = noun( nhiều)
polygraph : đồ thị đa dạng
polymath : nhà bác học( cái này là cô giáo dạy, ḿnh cũng ko hiểu sao lại dịch thế)
polygon : h́nh đa giác
11. post-+noun = noun
a, mang nghĩa là sau
postgraduate : sau đại học
postscript : tái bút( chính là viết tắt /S đó)
b, mang nghĩa liên quan đến bưu điện
postman : người đưa thư
postbox : hộp thư
postcard : bưu thiếp
12. pre - + noun = noun( chỉ sự việc diễn ra trứớc )
preselection : sự lựa chọn trước
prepayment : sự trả trước
precaution : sự pḥng ngừa
prehistory : thời tiền sử
13. re-+ noun = noun( lại)
reappearance : sự xuất hiện lại
recollection : sự thu thập lại
rearrangement : sự sắp xếp lại
dài quá+ mỏi tay ( c̣n tiếp)
Alert webmaster - Báo webmaster bài viết vi phạm nội quy
|
Trang nhat