1.Hello, I’m David Wilson. I live in a suburb of London.
2. It’s called Harrow. There’s a famous school here.
3. I work in London. I’m a journalist on the “Daily Wail”
4. I travel to work by tube.
5. I go from the station to the office on foot.
6. What is his name? – He’s David Wilson.
7. Where does he live? – He lives in Harrow.
8. Does he travel to work by car?
9. No, he takes the tube, he doesn’t take his car.
10. Hello, I’m David Wilson. I’m a journalist.
11. My wife’s a secretary.
12. We both work in London.
Xin chào, tôi là David Wilson. Tôi cư ngụ ở ngoại ô London.
Chỗ ấy gọi là Harrow. Có một trường nổi tiếng ở đây.
Tôi làm việc ở London. Tôi là nhà báo cuả tờ “Daily Wail”
Tôi đi làm bằng xe điện ngầm.
Tôi đi bộ từ trạm xe điện đến sở.
Tên hắn là gì? - Hắn là David Wilson.
Hắn ngụ tại đâu ? - Hắn ngụ tại Harrow
Hắn có đi làm bằng ô tô không ?
Không, hắn đi xe điện ngầm, hắn không đi ô tô.
Xin chào, tôi là David Wilson. Tôi là nhà báo.
Vợ tôi làm thư ký.
Cả hai chúng tôi đều làm việc ở London.
Audio bài số 15
taolao
member
REF: 718768
02/04/2018
Gần Tết làm nghề bảo vệ rất bận rộn nên chưa kịp lên mạng chào 2 ông Thầy. Như thường lệ tết Nguyên Đán VN ta ăn chơi gần ngót 1 tháng.
Bài viết trên có đoạn ghi : "Have you got any cigarettes?" sao tác giả k dùng Do you have any cirarettes?
tl tôi đã save hình bài viết xuống máy để đọc.
ototot
member
REF: 718773
02/05/2018
SIXTEENTH LESSON – BÀI THỨ 16
1. Where do you live? – I live in a suburb called Harrow.
2. How do you go to work? (1) – I take the tube every morming.(2)
3. Why do you take the train? (3) You’ve got a car.
4. There is too much traffic and there are too many people.(4)
5. And petrol is too expensive.(5)
6. When do you use your car? – At weekends. (6)
7. We go to the country. We go to Windsor quite often. (7)
8. I don’t know Windsor.
9. I’m going there on Saturday. Do you want to come? (8)
10. Yes, please. (9)
11. Too much traffic, too many cars. (10)
12. Too much noise, too many people.
Nhà anh ở đâu? – Nhà tôi ở một khu ngoại ô gọi là Harrow.
Anh đi làm bằng gì? - Sáng nào tôi cũng đi tàu điện ngầm.
Tại sao lại đi tàu? Anh có ô tô mà.
Xe cộ tấp nập quá, và người thì quá đông.
Và xăng lại quá đắt.
Vậy khi nào mới đi ô tô? Vào cuối tuần.
Tụi tôi đi về nông thôn. Chúng tôi rất thường đi Windsor.
Tôi không biết Windsor.
Thứ bảy tôi sắp đi nơi đó. Anh có muốn (cùng) đến không?
Làm ơn cho tôi đi với.
Nhiều xe pháo quá, nhiều ô tô quá.
Ồn ào quá, đông người quá.
Audio Bài thứ 16
Ghi chú: (1) How? = Thế nào; bằng cách nào, như thế nào?
(2) Every = Tất cả (singular=số ít). Every year = Năm nào cũng.
(3) “Train” ở đây không phải là “xe lưả”, mà ngữ cảnh là “tàu điện ngầm”.
(4) “Much traffic” = nhiều xe pháo; Many people =nhiều người. Dùng “much” khi không có ý đo, đếm.
(5)”Petrol” = xăng (British); “gasoline” = gas = xăng (American)
(6) Để ý cách dùng giới từ “At”. “At weekends = On weekends”. Nhưng “On Monday” chứ không thể “At Monday” được!
(7) Quite = Very. “Often” = hay, thường xuyên. ‘How often ?” = Bao lâu (lại)?. Ví dụ: “How often do you have a haircut” = Bao lâu anh hớt tóc một lần? “Once a month” = Tháng một lần. “Once every two months” = Hai tháng 1 lần…
(9) “To go” = Đi (từ gần ra xa). “To come” = Đến (từ xa lại gần). “There” = ở đó (xa xa).
(10) Để ý cách nói “nhiều” cuả tiếng Việt. “Nhiều tiếng ồn” = much noise. “Nhiều bài ca” = many songs…
Thân ái,
huutrinon2017
member
REF: 718774
02/05/2018
Uhm, đồng ý thôi TL... Nhịp độ là của các học sinh,tự mình điều chỉnh lấy... Nhưng lâu lâu cũng fải lên tiếng cho chánh và fó giáo sư biết tình hình chiến sự !... Nhịp độ của fó giáo sư là post mỗi tuần, 7 bài(trong tuần)... Nhịp độ của chánh giáo sư (OT) là... cái này, TL fải trực tiếp hỏi ổng !?... Tuần này, chánh giáo sư hạ nhịp độ (dịch và giảng bài... Có lẽ ổng bận công chuyện, hay cố tình hạ tốc độ giảng bài, để đợi các fó học sinh ??)...
Về fần các giáo sư,thiện chí có thừa... Còn về fần các học viên, cũng fải có 1 ít thắc mắc, 1 ít fát biểu gì đó chớ,khg lẽ để giáo sư giảng bài để... GIÓ CUỐN ĐI !???
ototot
member
REF: 718775
02/05/2018
SEVENTEENTH LESSON – BÀI THỨ 17
Let's meet David.
1. What time is your train? – At eight thirty.
2. Well, hurry up! It’s eight fifteen already.
3. Alright! Keep calm.
4. But David, you’re late.
5. Don’t shout. I can hear you.
6. Where are my shoes? – Here, with your brief-case.
7. Okay. I’m ready – At last!
8. What time is it now? – It’s twenty past eight.
9. Right. I’m off. Bye-bye love. – Good-bye!
10. It’s now twenty-five past eight. David is at the station.
11. He has his paper under his arm.
12. His brief-case is on the platform and he is waiting for the eight-thirty train.
13. “It’s never on time”, he says impatiently.
14. What time is it? Hurry up – I’m off.
Ta hãy gặp Davìd
Tàu anh chạy mấy giờ? – Lúc 8 rưỡi.
Vậy, nhanh lên! Đã 8 giờ 15 rồi.
Được rồi! Hãy bình tĩnh.
Nhưng David à, anh trễ rồi.
Đừng la. Tôi nghe em rồi nè.
Đôi giày cuả anh đâu ? – Đây, cả cặp xách nưã này.
Ô kê. Anh đã sẵn sàng – Sau cùng mà!
Bây giờ là mấy giờ ? – Tám giờ 20!
Rồi. Anh đi đây. Tạm biệt cưng. -- Tạm biệt!
Bây giờ là 8 giờ 25. David đang ở nhà ga.
Anh kẹp tờ báo (dưới) trong tay.
Cái cặp xách anh để trên sân ga, và anh đang đợi chuyến tàu 8 giờ 30.
"Tàu chẳng bao giờ đúng giờ cả", anh bồn chồn nói.
Mấy giờ rồi? Nhanh lên! - Em đi đây.
Audio Bài Thứ 17
ototot
member
REF: 718778
02/06/2018
EIGHTEENTH LESSON – BÀI THỨ 18
Husband and wife
1.On the train, David reads his paper.
2.He stands because the train is full.
3.People that travel to work every day are called “commuters”.
4.The journey takes twenty minutes and he has ten minutes to walk to the office.
5.He hasn’t much time, so he walks quickly.
6.He crosses the City and arrives at his office.
7.He takes the lift to the fourth floor.
8.He goes to his desk and sits down. He is on time.
9.His wife Joan washes the dishes and leaves the house at ten to nine.
10.Her office is quite near, so she always walks.
11.It takes her eight minutes to arrive at her office.
12.She is a secretary in an accountants firm.
13.At nine o’clock, both the Wilsons are working.
Chồng và vợ
Trên tàu, David đọc báo.
Anh (phải) đứng, vì toa tàu đã đầy.
Ai mà phải “xe tàu” đi làm mọi ngày, gọi là “commuters".
Cuộc hành trình mất 20 phút, và anh có 10 phút để đi bộ tới sở.
Anh ta không có nhiều thời gian, nên phải rảo bước.
Anh băng qua nhà City và đến sở.
Anh lấy thang máy lên tầng 4.
Anh đến bàn giấy và ngồi xuống. Anh đúng giờ.
Vợ Joan cuả anh rưả chén điã và rời nhà lúc 9 giờ thiếu 10.
Sở làm cuả cô ta gần (nhà) lắm, nên bao giờ cũng đi bộ.
Cô ta mất 8 phút thì đến được sở làm.
Cô làm thơ ký cho một công ty kế toán.
Đến 9 giờ thì hai vợ chồng Wilsons đang làm việc
Audio Bài thứ 18
@ taolao:
"Have you got any cigarettes?" sao tác giả k dùng Do you have any cigarettes?
Viết hay nói theo cách nào cũng đúng cả, nhưng có thêm chữ “got” thì dễ dằn giọng hơn, làm cho ý nghiã cuả câu nói trở nên mạnh mẽ hơn!
Thân ái,
ototot
member
REF: 718779
02/06/2018
NINETEENTH LESSON – BÀI THỨ 19
1. Answer these questions about lesson eighteen:
2. What does David do on the train?
3. Does he sit down?
4. What are commuters?
5. How long does the journey take?
6. Does he walk quickly? Why?
7. On what floor is his office?
8. Does he arrive on time?
9 What does his wife do with the dishes?
10. What time does she leave the house?
11. Is her office near or far?
12. Her office is near the house; it is close.
13. The shop closes at six o’clock.
14. Please sit down – No, I prefer to stand.
Hãy trả lời bằng tiếng Anh,
những câu hỏi từ số 2 đến số 11 ở cột bên trái.
Xin hãy … thật thà một chút:
hãy trả lời mà đừng … ăn gian
là giở lại bài số 18 để … chép lại!
Hãy dùng trí nhớ để trả lời
những câu hỏi. Hãy viết những
câu trả lời theo sự hiểu biết
cuả mình, và những câu này không
nhất thiết phải giống hệt như
những câu trong bài 18!
Hãy nghe audio, và tập trả lời trước là bằng miệng, và sau là bằng viết!
Thân ái,
taolao
member
REF: 718782
02/06/2018
Trả lời câu hỏi bằng tiếng Anh là một vấn đề.
tl ráng trả lời 3 câu
1) David on train at twenty-five past eight
2) He is his paper
3) No, he doesn't sit because the train is full