morningstar156
member
ID 39237
03/31/2008
|
Hang động
洞房
Động phòng
Hang động
Đỗ Phủ(Người dịch: Nguyễn Phước Hậu)
洞房環珮冷,
玉殿起秋風。
秦地應新月,
龍池滿舊宮。
系舟今夜遠,
清漏往時同。
萬里黃山北,
園陵白露中。
Động phòng hoàn bội lãnh,
Ngọc điện khởi thu phong.
Tần địa ưng tân nguyệt,
Long trì mãn cựu cung.
Hệ chu kim dạ viễn,
Thanh lậu vãng thời đồng.
Vạn lý Hoàng sơn bắc,
Viên lăng bạch lộ trung.
(Dịch nghĩa)
Hang núi có đá [đẹp như] ngọc lạnh lẽo
Gió thu thổi qua căn phòng [đẹp như] cung điện
Trăng non đã lên cao ở đất Tần này
Trong cung cũ có nhiều vũng nước
Đêm nay ta buộc thuyền nơi xa vắng này
Nghe tiếng nước rơi như ngày cũ
Núi Hoàng mờ mờ xa nơi phương trời bắc
Mộ vua chìm trong màn sương trắng
Hang đá đẹp lạnh lùng,
Gió thu lộng ngọc phòng.
Đất Tần trăng mới chiếu,
Đầm nước ngập cựu cung.
Neo thuyền đêm xứ lạ,
Nghe nước nhỏ đêm trường.
Núi Hoàng vạn dặm bắc,
Vườn lăng trắng màn sương.
Alert webmaster - Báo webmaster bài viết vi phạm nội quy
|
|
morningstar156
member
REF: 324607
03/31/2008
|
桃花溪
Đào hoa khê
Suối hoa đào
Trương Húc (Người dịch: Trần Trọng Kim)
隱隱飛橋隔野煙,
石磯西畔問漁船。
桃花盡日隨流水,
洞在清溪何處邊。
Ẩn ẩn phi kiều cách dã yên,
Thạch cơ tây bạn, vấn ngư thuyền.
Đào hoa tận nhật tuỳ lưu thuỷ,
Động tại thanh khê hà xứ biên ?
Cầu bay cách khói mờ mờ,
Hỏi thăm thuyền cá đậu bờ đá kia.
Suốt ngày nước chảy hoa đi,
Chẳng hay trong suối, động kề mé nao?
- dịch nghĩa
Ẩn hiện cầu treo sau làn khói đồng,
Ở phía tây hòn đá, hỏi thăm thuyền chài:
Hoa đào suốt ngày trôi theo dòng nước,
Động suối trong về phía bên nào ?
|
1
|
Kí hiệu:
:
trang cá nhân :chủ
để đã đăng
:
gởi thư
:
thay đổi bài
:ý kiến |
|
|
|
|