okedoki
member
ID 15741
09/29/2006
|
Cách dùng từ vui của sinh viên
Buổi tối trong ký túc xá: Tổng hợp 24 giờ.
Chuẩn bị thi học kỳ: Lịch thi đấu.
Xét học bổng: Xếp hạng FIFA.
Chuyện trong quán trà đá: Tin bên lề.
Nàng chia tay chàng: Tin chuyển nhượng.
Mượn bộ cánh của thằng bạn: Bí quyết mặc đẹp.
Hoa hậu lớp: Người mẫu nữ.
Nàng trang điểm trước giờ hẹn: Phía sau sàn diễn.
Anh chàng đẹp trai trong lớp: Người mẫu nam.
Thời trang của các chàng lười: Hip hop collection.
Các chàng để đầu tóc bù xù: Thời trang bốn mùa.
Hát trong đêm sinh nhật: Ca nhạc-MTV.
Giọng hát hay của lớp: Top 10 MTV.
Việc thường làm khi bắt đầu yêu: Thơ tình.
Và khi quyết định tấn công “đối tượng”: Thư tình.
Bị thầy cô cảnh cáo: Phê bình điện ảnh.
Khi chàng nấu ăn: Sản phẩm mới.
Bắt đầu mời nàng đi cafe: Đầu tư.
Mì tôm cuối tháng: Món ăn ngon.
Quán cơm bụi ngon, bổ, rẻ: Quán đặc sắc.
Cuối tháng bị “móm” (hết tiền): Đau đầu.
Đẹp đối với SV: Bài thuốc dân gian.
Đang yêu: Cười suốt 24 giờ.
Tìm việc làm thêm: Đăng tuyển nhân viên-tìm việc.
Đến phòng bạn gái chơi: Cá nhân tự giới thiệu
Alert webmaster - Báo webmaster bài viết vi phạm nội quy
|
Trang nhat